• trang_banner01

Tin tức

Phân loại chi tiết mức độ chống nước IP:

Các mức độ chống thấm nước sau đây đề cập đến các tiêu chuẩn quốc tế hiện hành như IEC60529, GB4208, GB/T10485-2007, DIN40050-9, ISO20653, ISO16750, v.v.:

1. Phạm vi:Phạm vi thử nghiệm chống thấm nước bao gồm các cấp độ bảo vệ có số đặc trưng thứ hai từ 1 đến 9, được mã hóa là IPX1 đến IPX9K.

2. Nội dung các cấp độ thử nghiệm chống thấm nước khác nhau:Cấp độ bảo vệ IP là tiêu chuẩn quốc tế dùng để đánh giá khả năng bảo vệ của vỏ thiết bị điện khỏi vật rắn và nước xâm nhập. Mỗi cấp độ có phương pháp và điều kiện thử nghiệm tương ứng, đảm bảo thiết bị đạt được hiệu quả bảo vệ mong muốn trong quá trình sử dụng thực tế. Nhà sản xuất thử nghiệm Yuexin là tổ chức thử nghiệm bên thứ ba có chứng nhận CMA và CNAS, tập trung cung cấp dịch vụ thử nghiệm hiệu suất chống nước và chống bụi IP, giúp khách hàng hiểu rõ hơn về hiệu suất của sản phẩm và có thể xuất báo cáo thử nghiệm với con dấu CNAS và CMA.

 

Sau đây là mô tả chi tiết về các phương pháp thử nghiệm cho các cấp độ IPX khác nhau:

• IPX1: Thử nghiệm nhỏ giọt theo chiều dọc:
Thiết bị kiểm tra: thiết bị thử nhỏ giọt:
Vị trí đặt mẫu: Mẫu được đặt trên bàn mẫu quay ở vị trí làm việc bình thường và khoảng cách từ đỉnh đến cổng nhỏ giọt không quá 200mm.
Điều kiện thử nghiệm: Lượng nhỏ giọt là 1,0 + 0,5 mm/phút và kéo dài trong 10 phút.
Khẩu độ kim nhỏ giọt: 0,4mm.

• IPX2: Thử nghiệm nhỏ giọt ở độ sâu 15°:
Thiết bị kiểm tra: thiết bị thử nhỏ giọt.
Vị trí đặt mẫu: Nghiêng mẫu 15°, khoảng cách từ đỉnh đến lỗ nhỏ giọt không quá 200mm. Sau mỗi lần thử, đổi sang mặt khác, tổng cộng bốn lần.
Điều kiện thử nghiệm: Lượng nước nhỏ giọt là 3,0 + 0,5 mm/phút và kéo dài trong 4×2,5 phút, tổng cộng là 10 phút.
Khẩu độ kim nhỏ giọt: 0,4mm.
IPX3: Thử nghiệm phun nước qua ống xoay mưa:
Thiết bị thử nghiệm: Thử nghiệm phun nước và bắn nước vào ống xoay.
Vị trí đặt mẫu: Chiều cao của bàn mẫu nằm ở vị trí có đường kính ống xoay và khoảng cách từ mặt bàn đến cổng phun nước lấy mẫu không quá 200mm.
Điều kiện thử nghiệm: Lưu lượng nước được tính theo số lỗ phun nước của ống xoay, mỗi lỗ 0,07 L/phút, ống xoay xoay 60° về hai phía của đường thẳng đứng, mỗi lần xoay khoảng 4 giây, kéo dài trong 10 phút. Sau 5 phút thử nghiệm, mẫu xoay 90°.
Áp suất thử nghiệm: 400kPa.
Vị trí đặt mẫu: Khoảng cách song song từ đỉnh đến cổng phun nước của vòi phun cầm tay là từ 300mm đến 500mm.
Điều kiện thử nghiệm: Lưu lượng nước là 10L/phút.
Đường kính lỗ phun nước: 0,4mm.

• IPX4: Thử nghiệm chống nước bắn:
Kiểm tra bắn nước vào ống xoay: Thiết bị kiểm tra và vị trí đặt mẫu: Giống như IPX3.
Điều kiện thử nghiệm: Lưu lượng nước được tính theo số lỗ phun nước của ống xoay, mỗi lỗ 0,07 lít/phút, diện tích phun nước là lượng nước phun ra từ các lỗ phun nước theo cung 90° ở hai bên điểm giữa của ống xoay đến mẫu. Ống xoay xoay 180° về hai phía của đường thẳng đứng, mỗi lần xoay kéo dài khoảng 12 giây trong 10 phút.
Vị trí đặt mẫu: Khoảng cách song song từ đỉnh đến cổng phun nước của vòi phun cầm tay là từ 300mm đến 500mm.
Điều kiện thử nghiệm: Lưu lượng nước là 10L/phút, thời gian thử nghiệm được tính theo diện tích bề mặt vỏ ngoài của mẫu thử nghiệm, 1 phút/mét vuông, tối thiểu là 5 phút.
Đường kính lỗ phun nước: 0,4mm.

• IPX4K: Thử nghiệm mưa ống xoay chịu áp suất:
Thiết bị kiểm tra và vị trí đặt mẫu: Giống như IPX3.
Điều kiện thử nghiệm: Lưu lượng nước được tính theo số lỗ phun nước của ống xoay, 0,6 ± 0,5 L/phút/lỗ, diện tích phun nước là lượng nước phun ra từ các lỗ phun nước theo cung 90° ở cả hai bên điểm giữa của ống xoay. Ống xoay xoay 180° về hai phía của đường thẳng đứng, mỗi lần xoay kéo dài khoảng 12 giây và kéo dài trong 10 phút. Sau 5 phút thử nghiệm, mẫu xoay 90°.
Áp suất thử nghiệm: 400kPa.

• IPX3/4: Kiểm tra khả năng phun nước của vòi sen cầm tay:
Thiết bị thử nghiệm: Thiết bị thử nghiệm phun nước và bắn nước cầm tay.
Điều kiện thử nghiệm: Lưu lượng nước là 10L/phút, thời gian thử nghiệm được tính theo diện tích bề mặt vỏ mẫu thử, 1 phút/m2, tối thiểu là 5 phút.
Vị trí đặt mẫu: Khoảng cách song song của đầu phun nước của vòi phun cầm tay là từ 300mm đến 500mm.
Số lượng lỗ phun nước: 121 lỗ phun nước.
Đường kính lỗ phun nước là: 0,5mm.
Vật liệu vòi phun: làm bằng đồng thau.

• IPX5: Thử nghiệm phun nước:
Thiết bị kiểm tra: Đường kính bên trong của vòi phun nước là 6,3mm.
Điều kiện thử nghiệm: Khoảng cách giữa mẫu và vòi phun nước là 2,5~3 mét, lưu lượng nước là 12,5L/phút và thời gian thử nghiệm được tính theo diện tích bề mặt vỏ ngoài của mẫu thử nghiệm, 1 phút trên một mét vuông và tối thiểu là 3 phút.

• IPX6: Thử nghiệm phun nước mạnh:
Thiết bị kiểm tra: Đường kính bên trong của vòi phun nước là 12,5mm.
Điều kiện thử nghiệm: Khoảng cách giữa mẫu và vòi phun nước là 2,5~3 mét, lưu lượng nước là 100L/phút và thời gian thử nghiệm được tính theo diện tích bề mặt vỏ ngoài của mẫu thử nghiệm, 1 phút trên một mét vuông và tối thiểu là 3 phút.

• IPX7: Thử nghiệm ngâm nước trong thời gian ngắn:
Thiết bị thử nghiệm: bể ngâm.
Điều kiện thử nghiệm: Khoảng cách từ đáy mẫu đến mặt nước ít nhất là 1 mét, khoảng cách từ đỉnh mẫu đến mặt nước ít nhất là 0,15 mét, kéo dài trong 30 phút.

• IPX8: Thử nghiệm lặn liên tục:
Điều kiện và thời gian thử nghiệm: được thỏa thuận giữa bên cung và bên cầu, mức độ nghiêm trọng phải cao hơn IPX7.

• IPX9K: Thử nghiệm tia nước áp suất cao/nhiệt độ cao:
Thiết bị kiểm tra: Đường kính bên trong của vòi phun là 12,5mm.
Điều kiện thử nghiệm: Góc phun nước 0°, 30°, 60°, 90°, 4 lỗ phun nước, tốc độ bàn mẫu 5 ±1r.pm, khoảng cách 100~150mm, 30 giây tại mỗi vị trí, lưu lượng 14~16 L/phút, áp suất phun nước 8000~10000kPa, nhiệt độ nước 80±5℃.
Thời gian thử nghiệm: 30 giây tại mỗi vị trí × 4, tổng cộng là 120 giây.

Phân loại chi tiết mức độ chống nước IP


Thời gian đăng: 15-11-2024